Kích thước vật tư vật liệu bảo ôn được dùng để tính toán cho đường ống, các phụ kiện lắp trên chúng và các thiết bị máy móc ngoài đường ống như bình chứa, bồn bể khác cần đưa vào bảo ôn.
Bài viết này chỉ áp dụng cho các dự án bảo ôn thông dụng gồm:
- Các loại đường ống và thiết bị máy móc đã lắp đặt sẵn
- Nhà thầu / đơn vị thi công chỉ việc tính toán chi phí các loại vật liệu, vật tư thành phẩm cùng với chi phí nhân công
- Gửi báo giá cung cấp vật tư thành phẩm hoặc báo giá thi công bảo ôn tổng thể.
Mục đích quan trọng nhất của việc tính toán kích thước các loại vật liệu bảo ôn là để:
- Giúp khách hàng nắm bắt được kích thước từng loại vật liệu
- Thứ tự/ các bước lắp đặt từng loại vật liệu
- Tính toán khối lượng và chi phí cho toàn bộ dự án.
- Lập báo giá bảo ôn, thống nhất giá cả để xem xét triển khai đơn hàng
- Tránh nhầm lẫn các chủng loại
Trong các dự án bọc bảo ôn, để thuận tiện cho việc nắm bắt các loại thông số kích thước vật tư bảo ôn, chúng ta có thể chia thành 2 loại hạng mục công việc để đưa vào tính toán đó là:
- TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC THI CÔNG BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG
- TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC VẬT LIỆU VẬT TƯ BẢO ÔN BỒN BỂ, MÁY MÓC KHÁC
Contents
TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC VẬT TƯ PHỤ KIỆN BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG
Về chí phí tổng thể chi phí bảo ôn đường ống ngoại trừ chi phí thi công tại hiện trường thì bao gồm:
- Tính chi phí vật liệu bông
- Tính chi phí vật liêu vỏ bọc bảo ôn thành phẩm
Để tính toán, chúng ta phải dựa vào trước hết là đường kính ngoài của ống thép theo công thức đơn giản sau
ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI ỐNG THÉP + 2 LẦN CHIỀU DÀY LỚP BÔNG = ĐƯỜNG KÍNH VỎ BỌC
Như vậy chúng ta phải xác định kích thước cụ thể của từng loại bao gồm:
- Kích thước của các loại vật tư đường ống có sẵn
- kích thước lớp bông còn gọi là lớp vật liệu cách nhiệt và
- Kích thước lớp vỏ bọc dựa vào đường kính và độ dày của từng loại.
Khối lượng vật liệu, vật tư hoặc chi phí của dự án lớn hay nhỏ luôn tỷ lệ thuận với đường kính ống cùng chiều dày lớp bông và đường kính vỏ bọc
Lưu ý: Đối với bảo ôn đường ống, đơn vị đo khối lượng chính là mét. Trong khi đơn vị đo của bảo ôn bồn bể, máy móc khác lại tính theo diện tích là mét vuông (m2) – Đây là quy định chung xuất phát từ các nhà sản xuất vật liệu, không phải quy định của nhà thầu thi công.
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VẬT TƯ ĐƯỜNG ỐNG CÓ SẴN
Chủ yếu là xác định đường kính ngoài của ống – thông thường là ống thép từ yêu cầu của chủ đầu tư kết hợp sử dụng các bảng tra kích thước đường ống
Đường kính ngoài ống là kích thước cơ sở đầu tiên cho việc tính toán các vật liệu tiếp theo sẽ được lắp trên chúng. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp của các yêu cầu báo giá chỉ cho chúng ta đường kính DN, nó không phải là đường kính ngoài. Muốn biết được đường kính ngoài chúng ta phải sử dụng các bảng tra như đã nói ở trên.
Ống thép là loại chi tiết thông dụng nhất trong thi công bảo ôn. Kích thước ống thép bao gồm:
- DN – Đường kính danh nghĩa ống thép (Đối với hệ đo lường An Mỹ người ta sử dụng đơn vị đường kính danh nghĩa là INCH)
- OD – Đường kính ngoài ống thép
- ID – Đường kính trong
- SCH – Chiều dày ống thép
Ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến kích thước quy định cho đường kính là DN và OD
DN LÀ KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA CỦA ỐNG THÉP (CŨNG ĐƯỢC HIỂU LÀ ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA)
Là kích thước danh nghĩa nên nó có một số tính chất
- là kích thước ảo không đo được
- DN luôn nhỏ hơn OD một lượng ví dụ ống DN25 có OD tương đương 34mm, DN32 có OD tương đương 42mm… DN100 có OD tương đương 114mm
OD LÀ KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA ỐNG THÉP
- OD đường kính ngoài là một đường kính thực đo được
- Trong phổ thông OD còn được gọi là phi ống thép
Ngoài ống thép chúng ta còn các loại ống có kích thước tương đương ống thép bao gồm:
- Ống thép – ống thép mạ kẽm, ống thép đen
- Ống inox – thép không gỉ nói chung
- Ống nhựa
- Các loại ống đồng, nhôm khác
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỚP VẬT LIỆU BÔNG
Bông là lớp vật liệu cách nhiệt chính chúng có các loại:
- Bông khoáng – Rockwool
- Bông thủy tinh – Glasswool
- Bông cao su – Rubber/ Nitril
- Pu foam
Phần kích thước vật liệu bông chúng ta cần quan tâm là
ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA BÔNG x ĐỘ DÀY BÔNG x CHIỀU DÀI
Ở đây:
- Đường kính trong của ống bông = đường kính ngoài của ống thép
- Độ dày bông tùy theo loại – Thông thường độ dày bông là 30 – 50mm. Tuy nhiên bông cao su từ 10mm, bông vô cơ đến 150mm
Vật liêu bảo ôn hay bông bảo ôn
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỚP VẬT LIỆU VỎ BỌC
Vỏ bọc bảo ôn là lớp vật liệu ngoài cùng có các tác dụng chính sau:
- Bảo vệ lớp vât liệu bông bên trong
- Tăng cường khả năng cách nhiệt nhờ khả năng làm kín
- Tăng thẩm mỹ của thiết bị
Phần kích thước vật liệu vỏ chúng ta cần quan tâm là
ĐƯỜNG KÍNH CỦA VỎ x ĐỘ DÀY VỎ x CHIỀU DÀI
Lưu ý: Đường kính của vỏ lấy bằng đường kính ngoài của bông
Vỏ bọc bảo ôn có thể chia thành 2 loại đó là vỏ kim loại và vỏ vật liệu phi kim, chủ yếu là các loại dưới đây:
- Vỏ bọc nhôm hoặc vỏ áo bảo ôn nhôm.
- Vỏ boc inox hoặc vỏ áo bảo ôn inox.
- Vỏ boc tôn mạ kẽm hoặc vỏ áo tôn ma kẽm.
- Vỏ bọc mềm simili hoăc băng quấn bảo ôn
Lưu ý: Việc tính toán chi phí và lập báo giá bảo ôn ngoài kích thước đường ống DN hoặc OD của đường ống, thì nhất thiết phải có:
- THÔNG SỐ LỚP BÔNG: bao gồm chủng loại, độ dày, số lượng.
- THÔNG SỐ VỎ BỌC: bao gồm chủng loại, độ dày, số lượng
TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC VẬT TƯ BẢO ÔN BỒN BỂ MÁY MÓC KHÁC
Vật tư bảo ôn cho các loại máy móc khác như:
- Bồn bể
- Nồi hơi
- Lò gia nhiệt
- Hệ thống lạnh
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ MÁY MÓC
Đối với các thiết bị này đơn giản hơn so với thiết bị ống, phần bề mặt sẽ được quy ra diện tích thường đơn vị tính là m2 – mét vuông
KÍCH THƯỚC VÂT LIỆU BÔNG
Các chủng loại vật liệu bông cũng tương tự như của đường ống gồm: Bông khoáng – Rockwool. Bông thủy tinh – Glasswool. Bông cao su – Rubber/ Nitril. Pu foam
Các loại bông cách nhiệt này được sử dụng dưới dạng tấm. Kích thước của chúng được xác định bằng: Chiều dày x m2
KÍCH THƯỚC VẬT TƯ VỎ BỌC THIẾT BỊ
Vật tư vỏ bọc còn gọi là áo bảo ôn, chúng bao gồm các loại. Vỏ bọc nhôm hoặc vỏ áo bảo ôn nhôm. Vỏ boc inox hoặc vỏ áo bảo ôn inox. Vỏ boc tôn mạ kẽm hoặc vỏ áo tôn ma kẽm. Vỏ bọc mềm simili hoăc băng quấn bảo ôn.